STT
|
Tên đề tài
|
Sinh viên/Nhóm sinh viên thực hiện
|
Lớp
|
GVHD
|
Kết quả đạt được
|
1.
|
Nghiên cứu đề xuất mô hình khai phá dữ liệu trong các bài toán dự đoán trong quản lý chi phí xây dựng
|
1. Võ Thị Oanh
2. Trần Thị Hải Yến
3. Phan Thanh An
|
13KX2
13KX2
13T1
|
TS. Phạm Anh Đức
|
- Thu thập và xây dựng bộ dữ liệu chi phí đầu tư;
- Xác định được mô hình dự đoán giá trị chi phí đầu tư xây dựng chung cư trên cơ sở kinh nghiệm từ các dự án chung cư đã thực hiện trước đây với điều kiện và bối cảnh đánh giá tương tự;
- Xác định ứng dụng phần mềm khai phá dữ liệu dự đoán phù hợp dựa trên thuật toán trí tuệ nhân tạo.
- Bài báo khoa học.
|
2.
|
Xây dựng mô hình phân tích Lợi ích-Chi phí (Cost-Benefit Analysis) dựa trên ngôn ngữ VBA đánh giá nhanh tính hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.
|
1. Lê Xuân Tân
2. Hoàng Anh Hùng
|
13KX1
13KX1
|
TS. Phạm Anh Đức
|
- Đề xuất mô hình CBA đánh giá hiệu quả tài chinh tự động trên Microsoft Excel;
- Phần mềm FPA (Financial Project Appraisal) chạy trên Excel;
- Hỗ trợ ra quyết định các đề xuất đầu tư trong các bài toán kinh tế kỹ thuật một cách nhanh chóng;
- Xuất kết quả tính toán trên website giúp truy vấn online;
- Bài báo khoa học.
|
3.
|
Ứng dụng Lý thuyết trò chơi vào phân tích chiến lược thương lượng của nhà đầu tư trong các dự án hợp tác công tư.
|
1. Đào Uyên Nhi
2. Trần Thị Hồng Nhung
|
13KX1
13KX1
|
TS. Phạm Anh Đức
|
- Tổng quan về lý thuyết trò chơi.
- Xác định chiến lược đàm phán/thương lượng dựa trên lý thuyết trò chơi;
- Đánh giá và qui trình hóa các bước lựa chọn trong chiến lược đàm phán;
- Bài báo khao học.
|
4.
|
Đánh giá các các các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc đáp ứng các tiêu chuẩn công trình Xanh của công trình Xây dựng ở Việt Nam.
|
1. Mạc Thị Vy
2. Phan Thị Như Quỳnh
3. Trần Văn Thành
|
14KX
|
ThS. Nguyễn Quang Trung
|
- Một bài báo khoa học;
- Xây dựng bộ liệu các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc áp dụng các tiêu chuẩn LoTus ở Việt Nam;
- Xác định các nhân tố quan trọng dựa trên sử dụng phần mềm SPSS.
- Đề xuất các giải pháp áp dụng.
|
-
|
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược xúc tiến hỗn hợp của khách sạn Moonlight Đà Nẵng.
|
Trần Văn Giàu
|
13KX1
|
ThS. Nguyễn Thị Thảo Nguyên
|
- Xác định các nhân tố chính ảnh hưởng đến chiến lược xúc tiến hỗn hộp và đưa ra mô hình nghiên cứu.
- Giúp Khách sạn Moonlight đưa ra các hướng giải quyết dựa trên các nhân tố quan trọng được khám phá;
- Bài báo khoa học.
|
6.
|
Nghiên cứu xây dựng phần mềm đo và chỉnh lý số liệu hỗ trợ xây dựng trị số định mức hao phí trong xây dựng
|
1. Lê Thị Bão An
2. Trần Thị Thanh Tú
|
13KX
|
ThS. Phạm Thị Trang
|
- Hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến các phương pháp chỉnh lý số liệu định mức trong xây dựng;
- Phần mềm đo và chỉnh lý số liệu thu thập được trong việc xây dựng trị số định mức hao phí trong xây dựng;
- Ứng dụng phần mềm để thiết lập trị số hao phí định mức nội bộ cho doanh nghiệp xây dựng;
- Bài báo khoa học.
|
7.
|
Nghiên cứu và xây dựng trị số định mức hao phí lao động cho công tác đổ bê tông thương phẩm của khu vực Đà Nẵng
|
1. Thái Thị Thủy
2. Phạm Thị Quỳnh Yến
3. Lê Thị Mai
|
13KX
|
ThS. Phạm Thị Trang
|
- Xây dựng bộ dữ liệu thực tế của những công trình thi công theo phương thức đổ bê tông thương phẩm Tại Đà nẵng và khu vực lân cận để lập phiếu đặc tính trong công tác định mức trong xây dựng;
- Bộ trị số định mức hao phí lao động cho công tác đổ bê tông thương phẩm tại Đà nẵng dựa trên các phương pháp xử lý số liệu;
+ Ứng dụng bộ trị số định mức hao phí lao động trong tính giá dự toán và dự thầu cho những gói thầu thi công xây dựng nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Bài báo khoa học.
|
8.
|
Quản lý rủi ro danh mục đầu tư trên sàn chứng khoán Việt Nam thông qua ứng dụng mô hình lý thuyết kinh doanh chênh lệch (APT)
|
Phạm Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Hà Phương
|
13QLCN
|
ThS. Phạm Thị Trang
|
+ Hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán;
+ Thiết lập mô hình APT trong xác định danh mục đầu tư chứng khoán;
+ Phát triển mô hình APT trên EXCEL để tối ưu danh mục đầu tư trong thị trường chứng khoán tại Việt Nam;
-Một bài báo khoa học
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng mô hình win – win trong cung cấp vật liệu xây dựng cho hộ gia đình
|
Trần Thị Linh Hà
|
13KX2
|
ThS. Phạm Thị Trang
|
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến việc cung ứng vật liệu và tối ưu hóa mức cung ứng
+ Thiết lập mô hình ứng dụng Win –win trong cung ứng vật liệu với mức hưởng chiết khấu cao
+ Một bài báo khoa học
|
10.
|
Ứng dụng mô phỏng phần mềm Crystall Ball để đánh giá tác động của chi phí lãi vay đến hiệu quả kinh doanh của công ty ôtô Trường Hải
|
1.Cao Quang Uy Vỹ
2.Ngô Văn Vũ
3.Phạm Thị Tú Nguyệt
4.Nguyễn Thị Thương
5.Ng. Thị Khánh Huyền
|
13QLCN
|
ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy
|
- Một bài báo khoa học
-Sử dụng mô phỏng phần mềm Crystall Ball để đánh giá ảnh hưởng của thay đổi lãi suất đến lợi nhuận sau thuế của công ty.
- Đề xuất được các giải pháp hợp lý để giảm bớt tác động của rủi ro lãi suất.
|
-
|
Nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu của công ty CAS Đà Nẵng
|
1.Nguyễn Thị Đông An
2.Phan Thanh Mãi
|
13QLCN
|
ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy
|
- Một bài báo khoa học
- Khảo sát, thu thập số liệu về tình hình hoạt động và lịch sử trúng thầu của công ty;
-Sử dụng phần mềm SPSS để xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng trúng thầu;
-Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng trúng thầu của công ty.
|
-
|
Khảo sát và hoạch định lượng dự trữ vật tư tối ưu cho các doanh nghiệp xây dựng
|
1.Huỳnh Thị Gia Hy
2.Huỳnh Ngọc Thiên Trúc
|
13KX1
|
ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy
|
-Một bài báo khoa học;
-Phân tích ABC để chọn đối tượng hàng hóa cần hoạch định;
-Xây dựng mô hình toán mô tả mối quan hệ giữa lượng tồn kho và chi phí của công ty;
-Xác định lượng dự trữ vật tư tối ưu cho công ty.
|
13.
|
Nghiên cứu động cơ và xu hướng mua hàng trực tuyến của sinh viên Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
|
-Nguyễn Thị Thùy Trang
-Võ Phan Thanh Tú
|
14QLCN
|
PGS.TS Lê Thị Kim Oanh
|
Định hướng marketing cho các doanh nghiệp khi kinh doanh các mặt hàng cho giới trẻ.
- Một bài báo khoa học
|